Tổng hợp các từ ” tiếng lóng ” trong tiếng Đức

Để giao tiếp tốt tiếng Đức thì ngoài việc có vốn kiến thức thì bạn còn phải hiểu cái cụm từ long được dung thường xuyên. Vì trong giao tiếp hàng ngày, rất nhiều bạn đã lâm vào tình trạng bỡ ngỡ khi đối phương nói những từ lóng mà mình không hiểu.

 

Sau đây là tổng hợp một số cụm từ lóng trong tiếng Đức dành cho bạn:

Alter!– Dịch nghĩa đen là: ông già.

Đây là cách chào hỏi phổ biến của giới trẻ Đức khi gặp bạn bè (và không trong trường hợp trang trọng). Có thể được sủ dụng để gọi như từ ‘’mày’’ ở Việt Nam

Ví dụ: Alter, was geht ab? – Ê mày, sao rồi/ khỏe không?

 

Moin! – Nghĩa đen: chào buổi sáng

Từ Moin được dùng như „Guten Morgen“ ở một số địa phương. Tuy nhiên, rất nhiều người đã dùng nó thay cho Hallo, và có thể được sử dụng bất kể thời gian trong ngày.

 

Geil – Nghĩa đen: hứng tình.

Tuy có ý nghĩa khá nhạy cảm, từ này được dùng phổ biến theo nghĩa lóng nhằm để chỉ một việc gì đó rất hay ho, thú vị.

Ví dụ:

Man, das Essen war so geil!”- Này cậu, đồ ăn ngon thật!

“Was hat sie gemacht? Geil!” – Cô ấy làm gì vậy? Hay quá!

“Ich habe ein geiles Restaurant gefunden” – Tôi tìm thấy được một nhà hàng rất tuyệt vời.

 

Irre – điên

Từ này được sử dụng trong với cả 2 ý nghĩa tích cực và tiêu cực, nhưng chủ yếu vẫn là tiêu cực.

“Der Typ is Irre!” – Thằng đó bị điên rồi!

“Ich fand es Irre, wie schlecht ihren Kundendienst war” – Tôi đã cảm thấy dịch vụ khách hàng của họ tệ đến mức điên khùng.

Das Spiel war irre! – trận đấu thật là điên rồ!

 

Krass – không có nghĩa cụ thể

Từ này được dùng để trả lời cho các câu chuyện điên rồ, nói nôm na được sử dụng tương tự từ „vãi“ ở Việt Nam.

Robert hat 500000 Euro im Lotto gewonnen” – Krass!

Robert vừa trúng số 500000 Euro. – Vãi!

 

James hat 500 Euro aus meiner Brieftasche geklaut. – Krass! Der Typ ist Irre!

James đã trộm mất 500 Euro từ ví của tôi. – Vãi! Thằng đó điên rồi!

 

Assi

Dùng để chỉ những người thiếu học thức, vô công rỗi nghề, thô lỗ, cộc cằn, chỉ biết uống rượu và sử dụng ma túy.

Từ này còn 1 ý nghĩa khác là chỉ những thứ nhìn kém chất lượng và tồi tàn.

Ich wollte neue Jeans kaufen, aber alles was ich gesehen hab, war ein bisschen Assi.

Tôi muốn mua quần Jean mới, nhưng những thứ tôi xem qua toàn là đồ dởm.

 

Bescheuert – Ngu, điên khùng

Ví dụ: Total bescheuert! – Hoàn toàn điên rồ!

 

Quatsch– Nhảm nhí, tào lao.

Từ này có 3 cách sử dụng, cách thứ nhất mang ý nghĩa nhẹ nhàng và tích cực.

Ich wollte mich bei dir Bedanken, für das Geschenk”

“Quatsch! Ich wollte dir was schenken”

Tớ muốn cảm ơn cậu về món quà đó!

Nhảm nhí! (không cần cảm ơn) Tôi muốn tặng cậu mà.

 

Cách thứ 2 mang nghĩa tiêu cực, khi ai đó nói điều gì sai sự thật, vớ vẩn.

Was für Quatsch redest du? – Mày nói nhảm cái gì vậy?

Cách thứ 3 được sử dụng như từ cảm thán, khi có việc gì tệ xảy ra.

Quatsch!

Ngoài ra, ta còn có động từ quatschen – tám chuyện

Jetzt quatsche ich mit Bella. – Tôi đang tám chuyện với Bella.

 

Jein – Có và không

Jein là sự kết hợp giữa Ja và nein. Được dùng để trả lời cho các câu hỏi mà bạn cũng không biết đáp án là có hay không.

Ví dụ:

Seid ihr ein Paar? – Jein

Các bạn có phải là 1 đôi không? – Không biết, có thể có, có thể không.

 

Verarschen – đùa

Cũng giống từ đùa ở Việt Nam, từ này có 2 sắc thái khác nhau.

Đùa giỡn một cách vui vẻ.

 

Ich verarsche dich nur. – Tớ đùa với cậu thôi.

Trong trường hợp nghiêm trọng hơn:

Willst du mich verarschen?

Muốn giỡn mặt/ nhờn với tao không?

 

Kater – chỉ cảm giác mệt mỏi khi thức dậy sau một đêm nhậu nhẹt. (Hangover trong tiếng anh)

Ich habe einen Kater. – Tôi đang bị hangover.

 

Ausflippen – nổi đóa

Chỉ một ai đó đã hoàn toàn mất kiểm soát và bắt đầu la hét, giận dữ, ném đồ đạc.

 

Gebongt sein – đã được chốt/ Ok/ Đồng ý.

Hóa đơn trong tiếng Đức thường được gọi là Bon. Do đó, từ này có nghĩa đen là đã xuất hóa đơn (có nghĩa là không thể thay đổi được).

Treffen wir uns morgen um drei? — Ok, ist gebongt.

Chúng ta gặp nhau vào ngày mai lúc 3 giờ nhé. – Ok, chốt!

 

Bock haben – có hứng

Nghĩa đen của Bock là con dê đực. Tuy nhiên, cách sử dụng lại không liên quan tới ý nghĩa cho lắm. Khi ai đó có hứng là một cái gì đó. Thì người đó được gọi là Bock haben

Ví dụ:

Wir gehen heute Abend ins Kino. Hast Du auch Bock?

Tụi tôi đi xem phim vào tối nay. Cậu muốn đi không?

 

Da habe ich überhaupt keinen Bock drauf.

Tôi không có hứng cho việc đó.

 

Lachs – Tờ tiền 10€

Cũng giống Việt Nam, tiền thường được gọi bằng các tên lóng khác nhau. Trong trường hợp này, màu của tờ 10€ là màu cam, giống màu thịt cá hồi (Lachs là cá hồi trong tiếng Đức).

Auf dicke Hose machen
Từ này thường dùng chỉ những người hay cư xử như thể họ mạnh hơn hay giàu hơn người khác.
 
Gebongt sein
Có nghĩa là một thỏa thuận đã được chốt. “bon” là biên nhận khi mình mua thứ gì đó, khi dùng “gebongt” nghĩa là thứ đó đã được thỏa thuận hoặc đã được đặt trước.
 
Was geht ab?
Nghĩa tương vơi “What’s up?” trong tiếng Anh (Có việc gì thế?). “Was geht” là thể vắn tắt hơn thường được thiếu niên sử dụng
 
Nicht alle Tassen im Schrank haben
Là lời chào và hỏi thăm (trong tiếng Anh là “hello” và “what are you doing?”).
 
Bock haben
Nghĩa là người đó đang có tâm trạng tốt. Khi họ nói “Null bock” nghĩa là tâm trạng họ đang rất tệ.
 
Die Nase voll haben
Nghĩa là bạn dần mất đi hứng thú khi việc gì đó đã đạt được mục đích.
 
Chillen
Giống từ “to chill” trong tiếng Anh, nghĩa là thư giãn, tận hưởng.
 Aus der Reihe tanzen
Đề cập đến những người thích đứng ngoài cuộc, hành động khác biệt so với phần còn lại. Nó cũng có thể có một ý nghĩa tích cực nhằm chỉ những người chỉ quan tâm đến việc của riêng mình

Bài viết cùng chuyên mục

TỔNG QUAN VỀ LƯƠNG ĐIỀU DƯỠNG Ở ĐỨC MỚI NHẤT NĂM 2023

Điều dưỡng là một trong những ngành nghề HOT nhất tại Đức. Vậy lương điều dưỡng ở Đức bao nhiêu mà hấp dẫn đến vậy? Hãy cùng Greenway tìm hiểu thông tin này trong bài viết dưới đây để có thông tin chính xác nhất. Đồng thời cập nhật về điều kiện và cách tăng mức lương […]

Xem thêm

TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ NƯỚC ĐỨC MỚI NHẤT 2023

Tìm hiểu và khám phá về bản đồ nước Đức sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức phong phú về quốc gia này. Đồng thời, đây cũng là quá trình hiệu quả để bạn nắm bắt rõ hơn các thông tin quan trọng về vị trí của Đức trên bản đồ thế giới, biểu […]

Xem thêm

ĐỒNG TIỀN ĐỨC GỌI LÀ GÌ? CÁC MỆNH GIÁ TIỀN ĐỨC HIỆN NAY

Các quốc gia đều có những loại tiền tệ riêng biệt, tại Đức cũng vậy. Đồng tiền không chỉ là một trong các yếu tố quan trọng liên hệ trực tiếp tới nền kinh tế, văn hoá và đời sống người dân mà còn là đặc trưng của từng quốc gia trên thế giới. Nếu […]

Xem thêm

NƯỚC ĐỨC CÓ BAO NHIÊU BANG? CÁC BANG Ở ĐỨC HIỆN NAY

Nước Đức có bao nhiêu bang? Việc nắm rõ các bang của Đức sẽ giúp bạn hiểu hơn về quốc gia này khi sang đây sinh sống và học tập. Cùng Greenway khám phá từng bang ở Đức để lựa chọn điểm đến phù hợp và tốt nhất với bản thân nhé. Baden-Württemberg • Diện […]

Xem thêm

NƯỚC ĐỨC NỔI TIẾNG VỀ CÁI GÌ VÀ 10 ĐIÊU ĐẶC SẮC NHẤT

Đức nổi tiếng về cái gì ngoài bóng đá và xe hơi? Chắc hẳn bạn đã nghe nhiều về các địa điểm du lịch, lễ hội bia, món ăn ngon ở Đức nhưng chưa hiểu rõ hết về những điều thú vị và hấp dẫn tại quốc gia này. Để nhanh chóng thích nghi khi […]

Xem thêm

10 review du học nghề tại Đức của cựu du học sinh người Việt Nam

10 review du học nghề tại Đức của cựu du học sinh trường Technische Hochschule Deggendorf năm 2014. Bất kì ai khi đi du học nước ngoài đều tìm hiểu kinh nghiệm những người đi trước. Vậy bạn cần những kinh nghiệm du học nghề ở Đức gì? Để không bỡ ngỡ khi bước sang một môi […]

Xem thêm